Tổng quát.
—-Tủ điện hòa đồng bộ nhiều máy phát điện được sử dụng trong trường hợp nguồn điện của điện lực bị sự cố thì máy phát điện dự phòng sẽ tự động khởi động và hòa đồng bộ và chia tải với nhau, ngoài ra hệ thống còn có chức năng giám sát phụ tải và quyết định cho máy chạy số lượng máy phát theo nhu cầu của phụ tải.
— Ngoài ra, nếu khách hàng yêu cầu, chúng tôi cũng sẽ thiết kế để hệ thống có thể hòa đồng bộ với nguồn điện của điện lực.
Hệ thống tủ hòa bao gồm nhiều ngăn tủ với kích thước thích hợp. Theo thiết kế chuẩn của Vector, hệ thống tủ hòa đồng bộ sẽ gồm: Một ngăn tủ chính và các ngăn tủ điều khiển máy phát. Ngăn tủ chính sẽ điều khiển, giám sát cho cả hệ thống và có thể bao gồm hoặc không bao gồm máy cắt (ACB), ATS tùy theo yêu cầu của khách hàng. Mỗi ngăn điều khiển cho máy phát sẽ giám sát và điều khiển cho từng máy riêng biệt.
Cấu trúc tủ:
Khung tủ và vỏ tủ. tu hoa dong bo may phat dien
Phần khung tủ được chế tạo từ tôn mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện dày 2mm liên kết với nhau tạo thành khung tủ đạt yêu cầu kỹ thuật. Khung này bao gồm cả các tấm che và cấu kiện cơ bản. Điều này bảo đảm cho tủ được chế tạo theo tiêu chuẩn modun hóa, nghĩa là các chức năng mà tủ điện phải đảm bảo để có thể lắp đặt dưới dạng mo dun độc lập. tu hoa dong bo may phat dien
Xử lý bề mặt tu hoa dong bo may phat dien
Sơn phủ theo tiêu chuẩn Quốc tế. tu hoa dong bo may phat dien
Các chi tiết của khung tủ được mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện.tu hoa dong bo may phat dien
Phần vỏ tủ được mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện. tu hoa dong bo may phat dien
Các cửa tủ được sơn tĩnh điện. tu hoa dong bo may phat dien
Thanh cái chính tu hoa dong bo may phat dien
Các thanh cái L1, L2 và L3 tùy theo từng loại được lắp đặt trên nóc tủ hoặc phía sau tủ. Các thanh cái bảo vệ và trung tính được lắp đặt riêng (PE+N). Thanh cái được đánh dấu và theo tiêu chuẩn Quốc tế. tu hoa dong bo may phat dien
Các thanh cái pha L1: (đỏ), L2 (vàng), L3 (xanh). tu hoa dong bo may phat dien
Thanh cái trung tính. tu hoa dong bo may phat dien
Thanh cái tiếp đất (PE/PEN): xanh lá/vàng tu hoa dong bo may phat dien
Đơn vị vận chuyển. tu hoa dong bo may phat dien
Một hoặc nhiều tủ tạo thành một đơn vị vận chuyển. Chiều dài tối đa của một đơn vị vận chuyển là 2400 mm. Tại nơi lắp đặt đặt các đơn vị Form tủ: từ Form 1 đến Form 4.
Cấp bảo vệ: IP20 – IP 54. tu hoa dong bo may phat dien
CÁC CHỨC NĂNG CỦA TỦ HÒA ĐỒNG BỘ.
1. Các chế độ hoạt động:
Mỗi máy phát có thể hoạt động ở chế độ tự động – bán tự động – bằng tay và ngừng.
OFF: Không thể khởi động máy phát điện trên tủ hòa đồng bộ, chỉ có thể khởi động trên tủ điện của Máy phát điện cho mục đích chạy thử không tải hoặc bảo trì.
AUTO: Máy phát điện sẽ tự động hoạt động và dừng khi nguồn điện chính bị sự cố hoặc phục hồi, hệ thống sẽ tự động hòa đồng bộ và chia tải đều cho các Máy phát điện. Trong khi đang hoạt động song song, nếu tải tiêu thụ giảm xuống thì một hoặc nhiều Máy phát điện sẽ tự động chuyển tải cho hệ thống và ngừng hoạt động theo thứ tự đã đựơc lập trình. Khi tải tiêu thụ tăng lên lại các Máy phát điện này sẽ tự khởi động và hòa vào hệ thóng theo thứ tự đã được lập trình sẵn.
MAN: Máy phát điện được khởi động hoặc dừng bằng nút nhấn trên tủ điện. Hệ thống được hòa đồng bộ bằng đồng hồ hòa đồng bộ có Relay kiểm tra. Chia tải bằng cách chỉnh các biến trở.
SEMIAUTO: Chế độ bán tự động có thể khởi động bằng tay bất kỳ máy nào trước, việc hòa đồng bộ được thực hiện tự động. Mỗi quá trình hòa hoàn tất, hệ thống mới cho phép khởi động bằng tay máy tiếp theo.
A. Tự động hòa đồng bộ.
Bộ hòa đồng bộ bao gồm các chức năng sau:
1. Chỉnh định được khoảng cho phép được hòa đồng bộ:
– Sai biệt về tần số: ± 0.1 Hz ¸ 0.25 Hz.
– Sai biệt về góc lệch pha: ± 2DEG ¸ 20 DEG cho mỗi Máy phát điện 50/60 Hz.
– Sai biệt về điện áp: ± 1% ¸ 15%.
2. Chỉnh định được độ lợi về pha và tần số.
3. Hiển thị bằng Led các trạng thái: cho phép hòa đồng bộ, sai biệt điện áp, tần số, pha.
4. Relay cho phép hòa đồng bộ.
Bộ hòa đồng bộ theo dõi điện áp, tần số và góc lệch pha của Máy phát điện muốn hòa vào hệ thống và gởi tín hiệu đến bộ điều tốc của Máy phát điện để điều chỉnh thông số này nằm trong khoảng cho phép hòa đồng bộ, lúc này Relay hòa đồng bộ sẽ đóng máy cắt. Bộ hòa đồng bộ có khoảng chỉnh tần số sai lệch tối đa là ± 2 Hz tần số của Máy phát điện.
B. Tự động chia tải.
Chia tải đồng bộ là chia tải tiêu thụ của hệ thống cho từng Máy phát điện theo tỷ lệ công suất của mỗi Máy phát điện mà vẫn giữ đúng tần số của hệ thống. Mỗi bộ chia tải sẽ so sánh tải của Máy phát điện mà nó điều khiển với tải mà các Máy phát điện khác đang gánh thông qua đường nối song song và sẽ tự động điều chnhr tăgn hoặc giảm nhiêu liệu vào động cơ để đảm bảo việc chia tải đều theo tỷ lệ giữa các Máy phát điện.
Bộ chia tải có các chức năng sau:
Bao gồm Relay cho phép Máy phát điện hoạt động song song.
Có thể chỉnh định độ giảm tần số.
Có thể chỉnh định được các mức công suất khác nhau để cho Máy phát điện chia tải hoặc sa thải máy phát điện ra khỏi hệ thống với thời gian thay đổi được.
Có thể chỉnh được độ nhạy của việc chia tải.
Có thể chỉnh tốc độ của Máy phát điện từ xa.
Dùng bàn phím để nhập các thông số điện áp, và các tỷ số biến dòng.
Chế độ tăng tải và giảm tải.
Chế độ tăng và giảm tải có các chức năng sau:
Độ dốc của giản đồ phụ tải có thể chỉnh định được.
Mức cao và thấp của công suất tải co thể chỉnh định được.
Có thể chỉnh các mức công suất từ xa.
Điều chỉnh tải riêng biệt.
Có thể điều chỉnh mức tác động của máy cắt.
Có chế độ hòa đồng bộ giữa các Máy phát điện với nhau.
Hiển thị bằng Led các trạng thái sau: Mức công suất cao và thấp, chế độ hòa đồng bộ, máy phát mang tải, máy phát sa thải tải, máy cắt tác động.
C. Điều khiển bằng tay.
Khi hệ thống ở chế độ không tự động, việc hòa đồng bộ và chia tải thông qua các thiết bị sau:
Đồng hồ đồng bộ có gắn Relay kiểm tra hòa đồng bộ.
Các công tắc điều chỉnh tốc độ Máy phát điện.
Các công tắc đóng mở máy cắt.
D. Thiết bị đóng căt.
Thiết bị đóng cắt được sử dụng là máy cắt không khí ACB, máy cắt loại vỏ đúc (MCCB) hoặc Contactor phù hợp với công suất máy phát điện.
E. Bảo vệ hệ thống điện.
Hệ thông điện được bảo vệ như sau:
Công suất ngược.
Quá điện áp.
Thấp áp.
Quá dòng điện.
Chạm đất.
F. Đo lường thông số điện.
Các thiết bị đo lường như sau:
Dòng điện AC, DC.
Điện áp AC, DC.
Công suất.
Hệ số công suất.
Đồng hồ kỹ thuật số.
G. Bộ phát hiện sự cố nguồn điện chính:
Khi nguồn điện chính bị sự cố thì bộ điều khiển này sẽ tự động nhận biết để chuyển tín hiệu đến khởi động Máy phát điện.
H. Hiển thị và báo động.
Nguồn điện Máy phát điện, nguồn điện lưới.
Nguồn điều khiển DC.
Chế độ hoạt động.
Sang tải.
Ngừng khẩn cấp.
Thấp điện áp.
Quá điện áp.
Nguồn chính bị sự cố.
Không hòa đồng bộ được.
Động cơ bị sự cố.
Ngược công suất.
Chạm đất.
Quá dòng điện.
Máy phát điện chạy làm nguội trước khi dừng.
Trạng thái các Máy phát điện.
Tải nặng.
Hiển thị sơ đồ hoạt động.
Chuông báo động.
I. Bảo vệ và hiển thị sự cố động cơ.
Không khởi động được.
Áp suất nhớt thấp.
Nhiệt độ nước làm mát cao.
Vượt tốc.
J. Giao tiếp và điều khiển từ xa.
Hiển thị tình trạng hoạt động.
Quản lý hệ thống điện.
Kiểm tra Máy phát điện.
Vượt tốc.
Lưư trữ và phân tích dữ liệu.
In dữ liệu.